I/ Tư vấn cho khách hàng
1. Tư vấn toàn diện hệ thống pháp luật và cung cấp thông tin về môi trường đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam liên quan đến các điều kiện đầu tư, ưu đãi đầu tư, hình thức đầu tư, trình tự thủ tục xin thực hiện dự án đầu tư, điều chỉnh dự án đầu tư, thuê đất, giao đất, thuê trụ sở, văn phòng, lựa chọn nhà thầu, xin phép xây dựng, xuất nhập khẩu, tuyển dụng lao động…
2. Hỗ trợ nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp với nhu cầu và năng lực của nhà đầu tư: đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp; đầu tư theo hình thức thành lập doanh nghiệp liên doanh hay 100% vốn nước ngoài hoặc thông qua hợp đồng BCC, BT, BTO và BOT.
3. Khảo sát, nghiên cứu, phân tích và đánh giá thị trường, lập dự án khả thi theo yêu cầu của khách hàng
4.Tìm kiếm địa điểm đầu tư, thay mặt nhà đầu tư liên hệ và làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xin thuê đất, giao đất thực hiện dự án;
đàm phán ký hợp đồng thuê đất, giao đất; hoàn thiện hồ sơ và xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện dự án.
5.Tìm kiếm, thương lượng, đàm phán với các đối tác địa phương cũng như các đối tác nước ngoài cho các nhà đầu tư có nhu cầu hợp tác đầu tư.
II/ Chuẩn bị hồ sơ:
1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư - theo mẫu I-3 và hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản theo phụ lục IV.1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang) của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
+ Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
+ Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).
6.Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
7.Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh. (Tham khảo Điều 54, 55 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)
8.Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
III/Quy trình thực hiện:
1. Tiến hành nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp.
3. Nhận giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.